Header Ads

CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ÁP SUẤT

Chúng ta thường gặp khá nhiều các đơn vị đo áp suất như: Mpa , bar, psi, Kpa, kg/cm2 , và rất nhiều bạn khá lúng túng khi  sử dụng thiết bị, lúc thì đơn vị ấp suất này, lúc thì đơn vị áp suất kia, và không biết chúng có bằng nhau hay không. Vậy nay mình xin chia sẻ cho các bạn cách quy đổi đơn vị đo áp suất.

Trước hết thì chúng ta nên hiểu tại sao lại có nhiều loại đơn vị như vậy. Đơn giản là mỗi nước có một quy chuẩn riêng của nước đó nên họ đưa ra các bảng quy chuẩn khác nhau để đo lường đơn vị áp suất.


CÓ 5 LOẠI ĐƠN VỊ ĐO ÁP SUẤT NHƯ SAU


Tính theo hệ mét đơn vị đo sát suất 1 bar chuẩn
1bar    =     0.1 Mpa ( megapascal )
1bar    =     1.02 kgf/cm2
1bar    =     100 kPa ( kilopascal )
1bar    =     1000 hPa ( hetopascal )
1bar    =     1000 mbar (minibar )
1bar    =     10179.16  kgf/m2
1bar    =     10 000 Pa (pascal )

Tính theo "áp suất" quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1bar    =     0.99 atm ( physical atmosphere)
1bar    =     1.02 technical atmosphere

Tính theo hệ thống cân lường quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1bar    =     0.0145 Ksi  ( kilopound lực/ inch vuông)
1bar    =     14.5 Psi  (pound lực trên inch vuông)
1bar    =     2088.5 (pound per square foot)

Tính theo thủy ngân quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar
1bar    =     29.5 inHg  ( inch of mercury )
1bar    =     75  cmHg  (centimetres of mercury )
1bar    =     750 mmHg  ( milimetres of mercury )
1bar    =     750 Torr

Trên đây mình đã trình bày cho các bạn để quy đổi áp suất sang bar, và từ đơn vị trung gian này các bạn có để quy đổi các đơn vị như Mpa sang kg/cm2, hay kpa sang kg/cm2. Hy vong bài viết này có thể giúp ích được các bạn để dễ dàng hơn trong cách xem và đo lường áp suất.
Được tạo bởi Blogger.